Ngành Thương mại điện tử

Mã ngành: 7340122

Những năm gần đây, ngành Thương mại điện tử không ngừng phát triển, từ thị trường quốc tế đến thị trường Việt Nam. Có thể nói, sự bùng nổ của các trang thương mại điện tử đã thay đổi thói quen mua sắm của một lượng lớn người tiêu dùng Việt Nam từ trực tiếp sang trực tuyến (offline to online), nhờ sự tiện lợi của việc sử dụng thiết bị di động cá nhân. Theo đó, phụ huynh, thí sinh cũng dành nhiều mối quan tâm hơn tới ngành học này. Bài viết dưới đây sẽ giải đáp những băn khoăn thường gặp, như "​Học ngành Thương mại điện tử ra trường có việc làm không?" hay "Học ngành Thương mại điện tử ra trường làm những việc gì?".

Học ngành Thương mại điện tử ra trường có việc làm không? 

Giai đoạn năm 2016-2020 đánh dấu sự phát triển ngày càng mạnh mẽ của những tên tuổi lớn như Tiki, Shopee, Lazada,... cùng sự mở rộng hình thức kinh doanh trực tuyến của nhiều doanh nghiệp truyền thống. Theo "Sách trắng Thương mại điện tử Việt Nam năm 2020", nước ta có tốc độ tăng trưởng ngành Thương mại điện tử thuộc top 3 trong khu vực Đông Nam Á, kéo theo xu hướng phát triển website kinh doanh trực tuyến và nhu cầu tuyển dụng nhân sự chuyên trách ngày càng cấp thiết với các doanh nghiệp trong nhiều lĩnh vực kinh doanh. Cơ hội việc làm là rất lớn với những bạn có đam mê, có kiến thức và kỹ năng đáp ứng yêu cầu của ngành.

Tuy nhiên, theo báo cáo "Chỉ số Thương mại điện tử Việt Nam 2020", rào chắn lớn nhất trong việc thúc đẩy sự phát triển bền vững của ngành là nguồn nhân lực thiếu hụt cả về số lượng và chất lượng. Cụ thể, tỷ lệ 30% doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc tuyển dụng cho thấy sự cấp thiết của việc đào tạo nguồn nhân lực đúng chuyên ngành. 


Hiểu rõ nhu cầu cấp bách của ngành, luôn chú trọng trong việc kiến tạo kiến thức nền vững chắc cho sinh viên. Là một sinh viên ngành Thương mại điện tử, các bạn được tiếp cận với nhiều kiến thức liên quan đến Cơ sở lập trình, An toàn và bảo mật thương mại điện tử, Quản trị dự án thương mại điện tử,… Bên cạnh việc học tập trên lớp, sinh viên được thực hành và rèn luyện kĩ năng nghiệp vụ qua những buổi workshop, hội thảo, cuộc thi học thuật được tổ chức thường xuyên. 

Ngoài ra, UEF sở hữu mạng lưới hợp tác doanh nghiệp rộng lớn với hơn 500 công ty, tập đoàn trải rộng trên nhiều lĩnh vực. Lợi thế này giúp các bạn sinh viên có nhiều cơ hội tìm kiếm vị trí thực tập, việc làm. Đối với ngành Thương mại điện tử, có thể kể đến tập đoàn Lazada, Azibai,… là những đối tác tích cực đồng hành cùng nhà trường trong các hoạt động "đào tạo gắn kết thực tiễn".

Bên cạnh đó, năng lực ngoại ngữ cũng là yêu cầu không thể thiếu trong việc tìm kiếm cơ hội việc làm. Tại UEF, các bạn sinh viên được học tập trong môi trường quốc tế hóa, năng động, tích cực trau dồi ngoại ngữ. Từ đó, sinh viên có được nền tảng tiếng Anh vững chắc, dễ dàng ghi điểm trong mắt các nhà tuyển dụng của các công ty đa quốc gia, các tập đoàn lớn.


Học ngành Thương mại điện tử ra trường làm những việc gì? 

Các vị trí làm việc trong ngành Thương mại điện tử rất phong phú. Vì thế, để thành công ứng tuyển vào vị trí mà mình yêu thích, các bạn cần xác định rõ về nguyện vọng, thế mạnh, nhu cầu của bản thân, từ đó tìm ra được công việc phù hợp nhất với mình. Dưới đây là một vài gợi ý về những công việc liên quan đến ngành Thương mại điện tử: 

  • Chuyên viên marketing online: Với những kiến thức và kĩ năng được học từ ngành, các bạn có thể dễ dàng đề ra những chiến lược phát triển cho các tập đoàn, công ty kinh doanh lớn trên nền tảng mua sắm trực tuyến.
  • Nhân viên kinh doanh online: Đây là một nghề khá phổ biến hiện nay nhờ sự linh hoạt, chủ động về thời gian và địa điểm làm việc.
  • Chuyên viên quản trị, xây dựng hệ thống giao dịch thương mại
  • Chuyên viên tư vấn thiết kế các giải pháp về mạng
  • Giảng viên chuyên ngành Thương mại điện tử
CÁC TRƯỜNG TUYỂN SINH NGÀNH Thương mại điện tử

Xét điểm thi tốt nghiệp

STT Tên Trường Điểm chuẩn
2024 2025
1 Trường Đại học Đông Đô 15 14
2 Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải 24.1 23.5
3 Trường Đại học Công Nghệ Thông Tin, ĐHQG-HCM 26.12 24.57
4 Trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Bình Dương 14 14
5 Trường Đại học Kinh Tế - Đại học Huế 20 17
6 Trường Đại học Điện Lực 18 22.92
7 Trường Đại học Mở Hà Nội 24.91 22.19
8 Trường Đại học Công Nghiệp TP.HCM 24.5 26
9 Trường Đại học Phương Đông 16 16
10 Trường Đại học CMC 0 26.7
11 Phân hiệu Đại học Kinh tế TP.HCM tại Vĩnh Long 20 20.5
12 Trường Đại học Nghệ An 19 18
13 Trường Đại học Nông Lâm Bắc Giang 15 15
14 Trường Đại học Ngoại ngữ - Tin học TP.HCM 15 15
15 Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long 15 14
16 Trường Đại học Nam Cần Thơ 16 15
17 Trường Đại học Công nghiệp và Thương mại Hà Nội 15 16
18 Trường Đại học Trưng Vương 0 15.5
19 Trường Đại học Quốc tế Sài Gòn 17 15
20 Trường Đại học Kiên Giang 14 15
21 Trường Đại học Hùng Vương TP.HCM 15 15
22 Phân hiệu Trường Đại học Xây dựng Miền Trung tại TP. Đà Nẵng 15 15
23 Trường Đại học Thăng Long 25 22.5
24 Trường Đại học Hoa Sen 17 15
25 Trường Đại học Trà Vinh 0 15
26 Trường Đại học Trà Vinh 15 0
27 Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum 0 15
28 Trường Đại học Lạc Hồng 16.4 15.1
29 Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông 26.09 25.1
30 Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng 26 26
31 Trường Đại học Văn Hiến 16.4 15
32 Trường Đại học Thành Đông 14 15
33 Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng 0 22
34 Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh 18 16
35 Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng 15 15
36 Phân hiệu trường Đại học Thủy Lợi tại TP.HCM 17.7 20
37 Trường Đại học Thủ Dầu Một 21.6 22.25
38 Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật TP.HCM 0 24.7
39 Trường Đại học Gia Định 15 15
40 Trường Đại học Hòa Bình 17 15
41 Trường Đại học Đại Nam 16 15
42 Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật TP.HCM 23 25.7
43 Đại học Kinh tế TP.HCM 26.5 26.1
44 Trường Đại học Đông Á 15 15
45 Trường Đại học Công nghệ Miền Đông 0 15
46 Đại học Duy Tân 0 15
47 Trường Đại học Xây dựng miền Trung 15 15
48 Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên 0 18
49 Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông - Đại học Thái Nguyên 21.7 18
50 Trường Đại học Văn Lang 16 15
51 Trường Đại học Hải Phòng 15 22
52 Đại học Phenikaa 0 18
53 Trường Đại học Ngân Hàng TP.HCM 0 23.48
54 Trường Đại học Thương mại 27 27.6
55 Trường Đại học Thương mại 26.2 26.5
56 Trường Đại học Thương mại 0 27.2
57 Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông - Đại học Thái Nguyên 0 19.25
58 Trường Đại học Kinh tế Tài chính TP.HCM 17 16
59 Trường Đại học Công nghệ TP.HCM 18 15
60 Trường Đại học Kinh Tế - Luật - ĐHQG TP.HCM 0 27.7
61 Trường Đại học Kinh Tế - Luật - ĐHQG TP.HCM 0 26.67
62 Học viện Ngân hàng 0 23.48
63 Trường Đại học Vinh 18.5 21
64 Trường Đại học Kinh Tế - Luật - ĐHQG TP.HCM 0 26.49
65 Trường Đại học Kinh Tế - Luật - ĐHQG TP.HCM 0 25.73
66 Trường Đại học Thủy lợi 25.36 22.98
67 Trường Đại học Công thương TP.HCM 23.75 23.75
68 Trường Đại học Nguyễn Tất Thành 15 15
69 Trường Đại học Công Nghiệp TP.HCM 21.5 23.25
70 Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông - Đại học Thái Nguyên 21.5 0
71 Trường Đại học Hàng hải Việt Nam 22.25 20
72 Đại học Kinh tế Quốc dân 28.02 28.83
73 Trường Đại học Đông Á 15 0
74 Trường Đại học Nguyễn Tất Thành 0 15
75 Trường Đại học Kinh Tế - Luật - ĐHQG TP.HCM 27.44 0
76 Trường Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu 0 15
77 Trường Đại học Kinh Tế - Luật - ĐHQG TP.HCM 25.89 0
78 Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải 0 20
79 Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải 0 20
80 Đại học Cần Thơ 0 22.23

Xét điểm học bạ

STT Tên Trường Điểm chuẩn
2024 2025
1 Trường Đại học Đông Đô 16.5 16.5
2 Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải 26 26.5
3 Trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Bình Dương 15 15
4 Trường Đại học Điện Lực 25.75 24.5
5 Trường Đại học Công Nghiệp TP.HCM 27.5 0
6 Trường Đại học Phương Đông 22 19
7 Trường Đại học CMC 0 29.6
8 Phân hiệu Đại học Kinh tế TP.HCM tại Vĩnh Long 42 0
9 Trường Đại học Nghệ An 16 18
10 Trường Đại học Nông Lâm Bắc Giang 6 18
11 Trường Đại học Ngoại ngữ - Tin học TP.HCM 18.5 18
12 Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long 18 18
13 Trường Đại học Nam Cần Thơ 18 18
14 Trường Đại học Công nghiệp và Thương mại Hà Nội 19 19
15 Trường Đại học Trưng Vương 0 17
16 Trường Đại học Quốc tế Sài Gòn 20.5 18
17 Trường Đại học Kiên Giang 16 18.1
18 Trường Đại học Hùng Vương TP.HCM 18 0
19 Trường Đại học Hoa Sen 6 18
20 Trường Đại học Trà Vinh 18 19
21 Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum 0 16
22 Trường Đại học Lạc Hồng 18 20.43
23 Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng 28 0
24 Trường Đại học Văn Hiến 18 18
25 Trường Đại học Trà Vinh 0 19.25
26 Trường Đại học Trà Vinh 0 18
27 Trường Đại học Thành Đông 18 18
28 Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh 18 18
29 Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng 18 18
30 Phân hiệu trường Đại học Thủy Lợi tại TP.HCM 0 23.5
31 Trường Đại học Trà Vinh 0 18.13
32 Trường Đại học Trà Vinh 0 18.79
33 Trường Đại học Thủ Dầu Một 25 23
34 Trường Đại học Gia Định 17.5 16
35 Trường Đại học Hòa Bình 17 15
36 Trường Đại học Trà Vinh 0 19.14
37 Trường Đại học Đại Nam 18 18
38 Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật TP.HCM 26.5 0
39 Đại học Kinh tế TP.HCM 72 0
40 Trường Đại học Đông Á 18 18
41 Trường Đại học Công nghệ Miền Đông 0 15
42 Đại học Duy Tân 0 18
43 Trường Đại học Xây dựng miền Trung 18 15
44 Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông - Đại học Thái Nguyên 19.2 0
45 Trường Đại học Văn Lang 18 18
46 Trường Đại học Hải Phòng 19 22
47 Đại học Phenikaa 0 22.81
48 Trường Đại học Thương mại 26.25 0
49 Trường Đại học Thương mại 25.5 0
50 Trường Đại học Kinh tế Tài chính TP.HCM 18 19
51 Trường Đại học Công nghệ TP.HCM 18 18
52 Học viện Ngân hàng 0 27.48
53 Trường Đại học Vinh 23 24
54 Trường Đại học Thủy lợi 28 27.61
55 Trường Đại học Công thương TP.HCM 24 25.6
56 Trường Đại học Nguyễn Tất Thành 6 18
57 Trường Đại học Công Nghiệp TP.HCM 25.5 0
58 Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông - Đại học Thái Nguyên 18.8 0
59 Trường Đại học Hàng hải Việt Nam 24 0
60 Đại học Kinh tế Quốc dân 28.79 0
61 Trường Đại học Đông Á 18 0
62 Trường Đại học Nguyễn Tất Thành 0 18
63 Trường Đại học Kinh Tế - Luật - ĐHQG TP.HCM 28.5 0
64 Trường Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu 0 16
65 Trường Đại học Kinh Tế - Luật - ĐHQG TP.HCM 27.1 0
66 Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải 0 23
67 Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải 0 23

Xét điểm thi ĐGNL, ĐGTD

STT Tên Trường Điểm chuẩn
2024 2025
1 Trường Đại học Đông Đô 0 50
2 Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải 0 81
3 Trường Đại học Công Nghệ Thông Tin, ĐHQG-HCM 870 889
4 Trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Bình Dương 550 14
5 Trường Đại học Kinh Tế - Đại học Huế 700 680
6 Trường Đại học Mở Hà Nội 0 88.44
7 Trường Đại học Công Nghiệp TP.HCM 810 943
8 Trường Đại học Phương Đông 0 54
9 Trường Đại học CMC 0 49.24
10 Phân hiệu Đại học Kinh tế TP.HCM tại Vĩnh Long 600 0
11 Trường Đại học Nghệ An 0 18
12 Trường Đại học Ngoại ngữ - Tin học TP.HCM 0 500
13 Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long 600 600
14 Trường Đại học Nam Cần Thơ 0 500
15 Trường Đại học Quốc tế Sài Gòn 600 600
16 Trường Đại học Kiên Giang 550 600
17 Trường Đại học Hùng Vương TP.HCM 500 0
18 Trường Đại học Hoa Sen 600 600
19 Trường Đại học Trà Vinh 400 0
20 Trường Đại học Lạc Hồng 600 600
21 Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông 18.9 0
22 Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng 850 780
23 Trường Đại học Văn Hiến 600 600
24 Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng 0 876
25 Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh 0 10.6
26 Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng 600 600
27 Trường Đại học Thủ Dầu Một 770 890
28 Trường Đại học Gia Định 600 0
29 Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật TP.HCM 24 0
30 Đại học Kinh tế TP.HCM 945 0
31 Trường Đại học Đông Á 600 600
32 Trường Đại học Công nghệ Miền Đông 0 530
33 Đại học Duy Tân 0 600
34 Trường Đại học Xây dựng miền Trung 0 15
35 Trường Đại học Văn Lang 650 500
36 Trường Đại học Hải Phòng 0 22
37 Đại học Phenikaa 0 62.51
38 Trường Đại học Thương mại 22 117.33
39 Trường Đại học Thương mại 21.5 110
40 Trường Đại học Thương mại 0 114.67
41 Trường Đại học Kinh tế Tài chính TP.HCM 600 600
42 Trường Đại học Công nghệ TP.HCM 650 600
43 Trường Đại học Kinh Tế - Luật - ĐHQG TP.HCM 0 975
44 Trường Đại học Kinh Tế - Luật - ĐHQG TP.HCM 0 975
45 Học viện Ngân hàng 0 94
46 Trường Đại học Vinh 18.28 21
47 Trường Đại học Kinh Tế - Luật - ĐHQG TP.HCM 0 924
48 Trường Đại học Kinh Tế - Luật - ĐHQG TP.HCM 0 924
49 Trường Đại học Công thương TP.HCM 750 764
50 Trường Đại học Nguyễn Tất Thành 0 550
51 Trường Đại học Công Nghiệp TP.HCM 650 765
52 Trường Đại học Hàng hải Việt Nam 18 0
53 Đại học Kinh tế Quốc dân 24.4 0
54 Trường Đại học Đông Á 600 0
55 Trường Đại học Nguyễn Tất Thành 0 550
56 Trường Đại học Kinh Tế - Luật - ĐHQG TP.HCM 945 0
57 Trường Đại học Kinh Tế - Luật - ĐHQG TP.HCM 876 0
58 Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải 0 69
59 Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải 0 69