Đại học Kinh tế TP.HCM

Mã trường: KSA
Tên viết tắt: UEH
Tên tiếng Việt: Đại học Kinh tế TP.HCM
Tên tiếng Anh: UNIVERSITY OF ECONOMICS HO CHI MINH CITY
Website: ueh.edu.vn/
Điện thoại: (028) 38295299
Hotline:
Địa chỉ: 59C Nguyễn Đình Chiểu, phường Võ Thị Sáu, quận 3, TP. Hồ Chí Minh

Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới:
 kenhtuyensinhhuongnghiep@gmail.com

Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh (UEH) được thành lập trên cơ sở hợp nhất Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh (thành lập năm 1976), Trường Đại học Tài chính Kế toán TP. Hồ Chí Minh (thành lập năm 1976) và Khoa Kinh tế thuộc Trường Đại học Tổng hợp TP. Hồ Chí Minh, theo quyết định số 2819/GD-ĐT ngày 09/7/1996 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Ngày 10/10/2000, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành quyết định số 118/2000/QĐ-TTg về việc thay đổi tổ chức của Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh, theo quyết định này Trường Đại học Kinh tế thuộc Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh tách ra thành Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo.

UEH là trường đại học đa ngành với nhiều trình độ và phương thức đào tạo khác nhau, từ cử nhân đến tiến sĩ. Đội ngũ giảng viên của UEH đều được đào tạo từ các học viện danh tiếng trên thế giới. Hàng năm, có số lượng sinh viên nhập học lớn, đưa UEH trở thành một trong những trường đại học lớn nhất Việt Nam về lĩnh vực kinh tế và quản trị kinh doanh.

Mục tiêu chính của UEH là cung cấp cho các nhà hoạch định chính sách, quản trị viên và các chuyên gia về kinh tế và quản trị kinh doanh. Ngoài ra, UEH còn là trung tâm nghiên cứu khoa học tập trung vào việc khám phá, phân tích và tư vấn kinh tế trong quá trình phát triển của Việt Nam cũng như đóng góp vào các học thuyết kinh tế. Hợp tác với các trường đại học trong và ngoài nước luôn được quan tâm để UEH từng bước hội nhập vào mạng lưới khoa học và học thuật quốc tế, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế đất nước.

Đến nay, UEH là một trong 14 trường đại học trọng điểm của Việt Nam. Từ năm 1976 đến nay, UEH đã đào tạo khoảng hàng chục nghìn cán bộ, nhà kinh tế, nhà quản trị có trình độ và uy tín từ bậc đại học đến sau đại học. Với những thành tích xuất sắc trong suốt hơn 35 năm hình thành và phát triển, UEH đã được Nhà nước và Chính phủ tặng thưởng nhiều huân chương, danh hiệu cao quý “Anh hùng Lao động thời kỳ đổi mới”. Đặc biệt, UEH là một trong 4 trường đại học quốc doanh được Chính phủ Việt Nam trao quyền tự chủ lớn hơn vào năm 2014 và là thành viên của 1.000 trường Kinh doanh tốt nhất thế giới.

Trường đào tạo khá là nhiều ngành thuộc về lĩnh vực kinh tế và đây cũng là lĩnh vực đào tạo mạnh của trường. Về tinh thần tham gia các hoạt động đoàn hội, ngoại khóa của dân UEH thì không có gì phải bàn rồi, vô cùng mãnh liệt không thua gì bên FTU2 cả, hầu hết các cuộc thi lớn đều có sự góp mặt của sinh viên trường này và đạt rất nhiều giải cao. Điều đáng chú ý là trường tự chủ về học phí nên mức học phí có sự khác biệt giữa các khóa. Cơ sở vật chất không ngừng được cải thiện và mở rộng. Sinh viên tốt nghiệp UEH thường được doanh nghiệp đánh giá cao.

Tuyển sinh Đại Học các ngành Năm 2023

Xét điểm thi tốt nghiệp THPT

STT Tên ngành Điểm chuẩn
1 Tiếng Anh thương mại 26.3
2 Kinh tế 26.1
3 Kinh tế chính trị 22.5
4 Kinh tế đầu tư 25.94
5 Thẩm định giá và quản trị tài sản 23
6 Thống kê kinh doanh 25.56
7 Toán tài chính 25.32
8 Phân tích rủi ro và định phí bảo hiểm 24.06
9 Truyền thông số và Thiết kế đa phương tiện 26.33
10 Quản trị 25.4
11 Quản trị khởi nghiệp 24.54
12 Công nghệ Marketing 27.2
13 Marketing 27
14 Bất động sản 23.8
15 Kinh doanh quốc tế 26.6
16 Kinh doanh thương mại 26.5
17 Thương mại điện tử 26.61
18 Quản trị bệnh viện 23.7
19 Tài chính công 24
20 Thuế 23
21 Ngân hàng 25.3
22 Thị trường chứng khoán 23.55
23 Tài chính 25.7
24 Đầu tư tài chính 25.7
25 Bảo hiểm 24
26 Công nghệ tài chính 26.6
27 Tài chính quốc tế 26.6
28 Chương trình kế toán tích hợp chứng chỉ nghề nghiệp quốc tế 24.9
29 Kế toán công 25.31
30 Kế toán doanh nghiệp 25
31 Kiểm toán 26.3
32 Quản lý công 25.05
33 Quản trị nhân lực 26.2
34 Hệ thống thông tin kinh doanh 26.12
35 Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp 24.85
36 Kinh doanh số 26.5
37 Luật kinh doanh quốc tế 25.41
38 Luật kinh tế 25.6
39 Khoa học dữ liệu 26.3
40 Khoa học máy tính 23.4
41 Kỹ thuật Phần mềm 25.8
42 Robot và Trí tuệ nhân tạo (Hệ kỹ sư) 23
43 Công nghệ thông tin 24.2
44 An toàn thông tin 22.49
45 Công nghệ và đổi mới sáng tạo 25.2
46 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 27
47 Công nghệ Logistics (hệ kỹ sư) 26.09
48 Kiến trúc và thiết kế đô thị thông minh 24.63
49 Kinh doanh nông nghiệp 25.03
50 Quản trị dịch vụ du lịch và Lữ hành 24.6
51 Quản trị khách sạn 25.2
52 Quản trị sự kiện và Dịch vụ giải trí 25.51

Xét điểm học bạ THPT

STT Tên ngành Điểm chuẩn
1 Tiếng Anh thương mại 62
2 Kinh tế 66
3 Kinh tế chính trị 50
4 Kinh tế đầu tư 56
5 Thẩm định giá và quản trị tài sản 47
6 Thống kê kinh doanh 52
7 Toán tài chính 53
8 Phân tích rủi ro và định phí bảo hiểm 47
9 Truyền thông số và Thiết kế đa phương tiện 72
10 Quản trị 55
11 Quản trị khởi nghiệp 50
12 Công nghệ Marketing 70
13 Marketing 73
14 Bất động sản 50
15 Kinh doanh quốc tế 70
16 Kinh doanh thương mại 67
17 Thương mại điện tử 69
18 Quản trị bệnh viện 47
19 Tài chính công 47
20 Thuế 47
21 Ngân hàng 55
22 Thị trường chứng khoán 47
23 Tài chính 56
24 Đầu tư tài chính 53
25 Bảo hiểm 48
26 Công nghệ tài chính 66
27 Tài chính quốc tế 69
28 Chương trình kế toán tích hợp chứng chỉ nghề nghiệp quốc tế 58
29 Kế toán công 54
30 Kế toán doanh nghiệp 53
31 Kiểm toán 65
32 Quản lý công 48
33 Quản trị nhân lực 60
34 Hệ thống thông tin kinh doanh 61
35 Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp 47
36 Kinh doanh số 58
37 Luật kinh doanh quốc tế 65
38 Luật kinh tế 61
39 Khoa học dữ liệu 69
40 Kỹ thuật Phần mềm 62
41 Robot và Trí tuệ nhân tạo (Hệ kỹ sư) 55
42 Công nghệ và đổi mới sáng tạo 55
43 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 77
44 Công nghệ Logistics (hệ kỹ sư) 63
45 Kiến trúc và thiết kế đô thị thông minh 50
46 Kinh doanh nông nghiệp 50
47 Quản trị dịch vụ du lịch và Lữ hành 52
48 Quản trị khách sạn 54
49 Quản trị sự kiện và Dịch vụ giải trí 56
50 Toán kinh tế 55
51 Tài chính - ngân hàng 49
52 Luật 68

Xét điểm thi ĐGNL, ĐGTD

STT Tên ngành Điểm chuẩn
1 Tiếng Anh thương mại 845
2 Kinh tế 910
3 Kinh tế chính trị 800
4 Kinh tế đầu tư 850
5 Thẩm định giá và quản trị tài sản 800
6 Thống kê kinh doanh 860
7 Toán tài chính 840
8 Phân tích rủi ro và định phí bảo hiểm 800
9 Truyền thông số và Thiết kế đa phương tiện 920
10 Quản trị 830
11 Quản trị khởi nghiệp 800
12 Công nghệ Marketing 920
13 Marketing 930
14 Bất động sản 800
15 Kinh doanh quốc tế 930
16 Kinh doanh thương mại 905
17 Thương mại điện tử 940
18 Quản trị bệnh viện 800
19 Tài chính công 800
20 Thuế 800
21 Ngân hàng 850
22 Thị trường chứng khoán 800
23 Tài chính 865
24 Đầu tư tài chính 845
25 Bảo hiểm 800
26 Công nghệ tài chính 935
27 Tài chính quốc tế 915
28 Chương trình kế toán tích hợp chứng chỉ nghề nghiệp quốc tế 800
29 Kế toán công 840
30 Kế toán doanh nghiệp 835
31 Kiểm toán 920
32 Quản lý công 800
33 Quản trị nhân lực 865
34 Hệ thống thông tin kinh doanh 905
35 Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp 800
36 Kinh doanh số 890
37 Luật kinh doanh quốc tế 900
38 Luật kinh tế 870
39 Khoa học dữ liệu 935
40 Kỹ thuật Phần mềm 875
41 Robot và Trí tuệ nhân tạo (Hệ kỹ sư) 890
42 Công nghệ và đổi mới sáng tạo 875
43 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 985
44 Công nghệ Logistics (hệ kỹ sư) 930
45 Kiến trúc và thiết kế đô thị thông minh 810
46 Kinh doanh nông nghiệp 805
47 Quản trị dịch vụ du lịch và Lữ hành 800
48 Quản trị khách sạn 835
49 Quản trị sự kiện và Dịch vụ giải trí 845
50 Toán kinh tế 840
51 Tài chính - ngân hàng 800
52 Luật 900