Ngành Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

Mã ngành: 7510302

Ngành Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông là gì?

Hiểu một cách đơn giản thì ngành Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông là ngành sử dụng các công nghệ, kỹ thuật tiên tiến để tạo nên các thiết bị vệ tinh, cáp và thiết bị điện tử như: máy thu hình, điện thoại, máy tính cá nhân, máy tính bảng,… nhằm xây dựng hệ thống mạng thông tin liên lạc trên toàn cầu, giúp cho việc trao đổi thông tin giữa con người với nhau diễn ra thuận lợi trong những điều kiện không gian và thời gian khác nhau.

Ngành Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông học gì?

Theo học ngành Công nghệ kỹ thuật điện tử- viễn thông, sinh viên sẽ được đào tạo kiến thức chuyên môn về lĩnh vực điện tử, truyền thông và có khả năng tiếp cận với công nghệ kỹ thuật điện tử tiên tiến như mạng không dây; mạng truyền số liệu; vi ba số; hệ thống phát thanh truyền hình; công nghệ phân tích và xử lý tín hiệu, âm thanh, hình ảnh. Sinh viên có khả năng tiếp cận, nắm bắt các công nghệ kỹ thuật điện tử tiên tiến và hoạt động của mạng truyền thông hiện đại; đồng thời có khả năng thiết kế, xây dựng, khai thác, vận hành, sử dụng, bảo trì các thiết bị điện tử, thiết bị viễn thông.

Các môn học chuyên ngành tiêu biểu và đặc trưng của ngành Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông mà sinh viên được tiếp cận như: Truyền dẫn số, xử lý âm thanh và hình ảnh, cơ sở kỹ thuật thông tin vô tuyến, cơ sở kỹ thuật mạng truyền thông, kỹ thuật phát thanh và truyền hình, an ninh mạng thông tin…

Học ngành Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông bạn cần có những tố chất gì?

✔ Tư duy logic: Nếu có định hướng theo học ngành Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông thì đòi hỏi bạn phải có tư duy logic. Khả năng này rất quan trọng vì nó cho phép bạn nắm bắt, xử lý thông tin một cách mạch lạc, qua đó dễ dàng quản lý cũng như vận hành hệ thống máy móc kỹ thuật phức tạp. 

✔ Kiên trì nhẫn nại: Đối với ngành kỹ thuật Điện tử - Viễn thông nói riêng và tất cả các ngành trong giáo dục nói chung tính kiên trì nhẫn nại là yếu tố không thể thiếu đối với mỗi sinh viên. Nhưng vì sao ngành này lại đòi hỏi bạn phải có tính kiên trì nhẫn nại cao? Vì hằng ngày trong quá trình làm việc chúng ta phải tiếp xúc với máy móc đòi hỏi chúng ta phải miệt mài sáng tạo để tìm ra những phương pháp tối ưu nhất trong quá trình làm việc, đối với những công việc lặp đi lặp lại đòi hỏi chúng ta phải tỉ mỉ cẩn thận, bạn không dễ dàng bỏ cuộc tìm ra giải pháp công nghệ mới dù trước đó có thất bại.

✔ Ham học hỏi và trau dồi kiến thức: Công nghệ thay đổi và phát triển liên tục, những kiến thức hôm nay có thể ngày mai đã trở thành lỗi thời. Do đó, theo học ngành Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông bạn cần phải liên tục trau dồi kiến thức, nâng cao trình độ để không bị tụt hậu so với thế giới.

✔ Đam mê: đam mê chính là tố chất quan trọng nhất với tất cả các ngành, vì khi đam mê bạn mới hoàn thành tốt mọi công việc và không bao giờ ngại khó khăn. Đam mê sẽ là bước đệm giúp bạn đi đến thành công.

Học ngành Công nghệ kỹ thuật Điện tử - Viễn thông ra trường làm gì?

Trong thời đại công nghệ số phát triển như hiện nay thì vai trò của Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông là không thể thiếu. Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo, người học có thể đảm nhận những vị trí công việc sau:

  • Chuyên viên tư vấn, thiết kế và vận hành, điều hành kỹ thuật tại các đài phát thanh, đài truyền hình, công ty tư vấn thiết kế mạng viễn thông, công ty sản xuất thiết bị điện tử viễn thông, những công ty sản xuất vi mạch, hệ thống IoT;
  • Chuyên viên thiết kế, quy hoạch mạng và tối ưu mạng tại những công ty viễn thông;
  • Chuyên viên thiết kế truyền dẫn, vận hành, bảo trì tại các công ty điện tử, viễn thông;
  • Bên cạnh đó, bạn cũng có thể đảm nhận vai trò của Giám đốc kỹ thuật, Trưởng bộ phận kỹ thuật tại các công ty, doanh nghiệp trong lĩnh vực điện tử, viễn thông, truyền thông.
CÁC TRƯỜNG TUYỂN SINH NGÀNH Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

Xét điểm thi tốt nghiệp THPT

STT Tên Trường Điểm chuẩn
2023 2024
1 Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn 15 0
2 Học viện Hàng không Việt Nam 16 0
3 Trường Đại học Công nghệ - ĐHQG Hà Nội 25.15 0
4 Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật - Đại học Đà Nẵng 21.3 0
5 Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh 17 0
6 Trường Đại học Kinh Bắc 15 0
7 Trường Đại học Đà Lạt 16 0
8 Trường Đại học Mở Hà Nội 22.1 0
9 Trường Đại học Thủy lợi (CS Phía Bắc) 24.39 0
10 Trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp - Cơ sở Nam Định 18.5 0
11 Trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp - Cơ sở Hà Nội 22.2 0
12 Trường Đại học Điện Lực 22.75 0
13 Trường Đại Học Công Nghiệp TP.HCM 21 0
14 Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông - Đại học Thái Nguyên 17 0
15 Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải 22.7 0
16 Trường Đại học Khoa Học - Đại học Huế 16 0
17 Trường Đại học Hải Dương 15 0
18 Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 23.65 0
19 Trường Đại học Sài Gòn 22.8 0
20 Trường Đại học Sài Gòn 21.8 0
21 Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật TP.HCM 23 0
22 Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật TP.HCM 23.2 0
23 Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật TP.HCM 26.1 0
24 Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật TP.HCM 22.3 0
25 Trường Đại Học Công Nghiệp TP.HCM 21 0

Xét điểm học bạ THPT

STT Tên Trường Điểm chuẩn
2023 2024
1 Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn 18 0
2 Trường Đại học Công nghệ - ĐHQG Hà Nội 26 0
3 Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật - Đại học Đà Nẵng 24.87 0
4 Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh 18 0
5 Trường Đại học Kinh Bắc 18 0
6 Trường Đại học Đà Lạt 18 0
7 Trường Đại học Mở Hà Nội 19 0
8 Trường Đại học Thủy lợi (CS Phía Bắc) 27.5 0
9 Trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp - Cơ sở Nam Định 20.5 0
10 Trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp - Cơ sở Hà Nội 24.5 0
11 Trường Đại học Điện Lực 23.5 0
12 Trường Đại Học Công Nghiệp TP.HCM 23 0
13 Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông - Đại học Thái Nguyên 20 0
14 Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải 26 0
15 Trường Đại học Khoa Học - Đại học Huế 19 0
16 Trường Đại học Hải Dương 15.5 0
17 Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật TP.HCM 21 0
18 Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật TP.HCM 26 0
19 Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật TP.HCM 23.75 0
20 Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật TP.HCM 21.5 0
21 Trường Đại Học Công Nghiệp TP.HCM 21 0