Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng

Mã trường: KTD
Tên viết tắt: DAU
Tên tiếng Việt: Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng
Tên tiếng Anh: Danang Architecture University
Điện thoại: 236.221003
Hotline: 0866 254 999
Địa chỉ: Số 566 Núi Thành - Phường Hòa Cường Nam - Quận Hải Châu – Tp. Đà Nẵng

Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới:
 kenhtuyensinhhuongnghiep@gmail.com

I. PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN 2024

Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng (Mã trường KTD) công bố phương án tuyển sinh Đại học chính quy dự kiến năm 2024. Theo đó, Nhà trường dự kiến xét tuyển 2.900 chỉ tiêu trình độ Đại học chính quy cho 18 ngành đào tạo theo 04 phương thức xét tuyển bao gồm:

Bảng 1: Tên và mã phương thức xét tuyển

1.1. Phương thức 1,2: Thí sinh sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 để xét tuyển. Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT về thời gian xét tuyển, lệ phí xét tuyển, cách thức đăng ký. Thí sinh cần tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024 và có điểm thi đạt từ ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào do Nhà trường quy định. Đối với các tổ hợp có sử dụng điểm năng khiếu, thí sinh cần tham dự kỳ thi đánh giá năng lực Mỹ thuật được tổ chức tại Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng hoặc tại các trường Đại học có tổ chức thi trên cả nước.

Bảng 2: Tổ hợp và cách thức tính điểm theo kết quả thi tốt nghiệp 2024

ĐXT: Điểm xét tuyển

  • Điểm Môn 1, Môn 2, Môn 3: Điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 của từng môn trong tổ hợp xét tuyển. Chi tiết tổ hợp xem tại Bảng 4.
  • Điểm ƯT (Điểm ưu tiên):  Điểm ưu tiên được xác định theo Khoản 4, Điều 7 của Thông tư 08/TT-BGDĐT. 

Từ năm 2023, điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:

  • Điểm ƯT = [(30 - Tổng điểm đạt được của thí sinh)/7.5] x Tổng điểm ưu tiên xác định thông thường.

Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. Như vậy, nếu thí sinh tham gia xét tuyển đại học từ năm thứ 3 trở đi sau khi tốt nghiệp THPT thì sẽ không được cộng điểm ưu tiên khu vực.

1.2. Phương thức 3,4: Thí sinh sử dụng kết quả học tập cấp trung học phổ thông (học bạ). Thí sinh cần có điểm xét tuyển đạt từ ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào do Nhà trường quy định. Cụ thể như sau:

Bảng 3: Tổ hợp và cách thức tính điểm theo kết quả học tập THPT

ĐXT: Điểm xét tuyển

  • Điểm Môn 1, Môn 2, Môn 3: Điểm cả năm lớp 12 của từng môn trong tổ hợp xét tuyển
  • Điểm NK: Điểm thi năng khiếu (Vẽ mỹ thuật)
  • Điểm ƯT (Điểm ưu tiên):  Điểm ưu tiên được xác định theo Khoản 4, Điều 7 của Thông tư 08/TT-BGDĐT. 

Từ năm 2023, điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:

  • Điểm ƯT = [(30 - Tổng điểm đạt được của thí sinh)/7.5] x Tổng điểm ưu tiên xác định thông thường.

Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. Như vậy, nếu thí sinh tham gia xét tuyển đại học từ năm thứ 3 trở đi sau khi tốt nghiệp THPT thì sẽ không được cộng điểm ưu tiên khu vực.

  • Điểm TB: Điểm trung tất cả các môn của 5HK (Tổ hợp 5K1, 5K2) hoặc Điểm Trung bình cả năm lớp 12 (Tổ hợp 121, 122) cụ thể như sau:

+ 5K1: Tổ hợp xét tuyển sử dụng Điểm trung bình tất cả các môn văn hóa của 5 Học kỳ (bao gồm HK1, HK2 lớp 10, HK1,HK2 lớp 11 và HK 1 lớp 12) kết hợp Điểm thi năng khiếu.

+ 5K2: Tổ hợp xét tuyển sử dụng Điểm trung bình tất cả các môn văn hóa của 5 Học kỳ (bao gồm HK1, HK2 lớp 10, HK1,HK2 lớp 11 và HK 1 lớp 12)

  • Điểm TB = (HK1 lớp 10 + HK2 lớp 10 + HK1 lớp 11 + HK2 lớp 11 + HK1 lớp 12)/5

+ 121: Tổ hợp xét tuyển sử dụng Điểm trung bình cả năm lớp 12 kết hợp Điểm thi năng khiếu

+ 122: Tổ hợp xét tuyển sử dụng Điểm trung bình cả năm lớp 12

1.3. Điều kiện xét tuyển

  • Đối với phương thức 100 & 405 (Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT): Sau khi có kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT, Nhà trường sẽ công bố ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào. 
  • Đối với phương thức 200 & 406 (Sử dụng kết quả học tập THPT ghi trong học bạ hoặc Kết hợp kết quả học tập cấp THPT & điểm thi năng khiếu) : Điểm nhận hồ sơ xét tuyển đối với phương thức xét tuyển theo kết quả học tập THPT >= 18 điểm (bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực, đối tượng). 
  • Đối với các tổ hợp có môn Vẽ mỹ thuật:

- Tổ hợp V00, V01, V02: Tổng điểm TB của 2 môn văn hóa ≥ 12.0

- Tổ hợp H00: Điểm TB môn Văn ≥ 6.0

- Điểm môn Vẽ mỹ thuật; Bố cục màu ≥ 4.0

II.  DANH MỤC MÃ NGÀNH, TÊN NGÀNH, PHƯƠNG THỨC VÀ TỔ HỢP XÉT TUYỂN 2024

Bảng 4: Danh mục Mã ngành, tên ngành, phương thức và tổ hợp xét tuyển

Các thông tin cần thiết khác:

  1. Trường tổ chức xét tuyển các môn văn hóa; tổ chức thi môn Đánh giá năng lực mỹ thuật và xét tuyển theo kết quả thi môn Vẽ mỹ thuật (hoặc môn Hình họa, môn Bố cục màu ...) của thí sinh đã dự thi các môn này tại các trường đại học trên toàn quốc trong cùng năm tuyển sinh. Môn Đánh giá năng lực mỹ thuật (hoặc môn Vẽ mỹ thuật, ...) phải đạt từ 4,0 điểm trở lên.
  2. Điểm trúng tuyển đối với mỗi ngành và mỗi phương thức xét tuyển được xác định căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh của từng ngành đào tạo dành cho mỗi phương thức.
  3. Đối với mỗi phương thức xét tuyển, thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo điểm xét tuyển của thí sinh, không phân biệt tổ hợp môn xét tuyển và thứ tự ưu tiên của các nguyện vọng. Nếu các thí sinh có điểm xét tuyển như nhau ở cuối danh sách, dẫn đến vượt quá chỉ tiêu tuyển sinh, thì Trường xét trúng tuyển đối với thí sinh ĐKXT có điểm của môn sau đây trong tổ hợp môn xét tuyển cao hơn:
  • Môn Đánh giá năng lực mỹ thuật (hoặc môn Vẽ mỹ thuật, ...) đối với các ngành năng khiếu;
  • Môn Toán đối với các ngành kỹ thuật, công nghệ, kinh doanh, quản lý, du lịch và các ngành: Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Thiết kế nội thất (nếu thí sinh ĐKXT theo tổ hợp A01);
  • Môn Tiếng Anh đối với các ngành ngoại ngữ.
  • Nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu tuyển sinh, thì Trường ưu tiên thí sinh ĐKXT có nguyện vọng cao hơn.
Tuyển sinh Đại Học các ngành Năm 2023

Xét điểm thi tốt nghiệp

STT Tên ngành Điểm chuẩn
1 Kiến trúc 20
2 Kiến trúc 20
3 Thiết kế đồ họa 23
4 Thiết kế Nội thất 20
5 Thiết kế Nội thất 20
6 Kỹ thuật xây dựng 17
7 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 17
8 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 17
9 Quản lý xây dựng 17
10 Công nghệ Thông tin 23
11 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 17
12 Kế toán 17
13 Logistic và Quản lý chuỗi cung ứng 17
14 Tài Chính - Ngân hàng 17
15 Quản trị kinh doanh 17
16 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 17
17 Quản trị khách sạn 17
18 Ngôn ngữ Anh 17
19 Ngôn ngữ Trung Quốc 21

Xét điểm học bạ

STT Tên ngành Điểm chuẩn
1 Kiến trúc 19
2 Kiến trúc 21
3 Kiến trúc 21
4 Thiết kế đồ họa 21.5
5 Thiết kế Nội thất 19
6 Thiết kế Nội thất 21
7 Thiết kế Nội thất 21
8 Kỹ thuật xây dựng 19
9 Kỹ thuật xây dựng 19
10 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 19
11 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 19
12 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 23
13 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 23
14 Quản lý xây dựng 19
15 Quản lý xây dựng 19
16 Công nghệ Thông tin 19.5
17 Công nghệ Thông tin 19.5
18 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 19
19 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 19
20 Kế toán 19
21 Kế toán 19
22 Logistic và Quản lý chuỗi cung ứng 19
23 Logistic và Quản lý chuỗi cung ứng 19
24 Tài Chính - Ngân hàng 19
25 Tài Chính - Ngân hàng 19
26 Quản trị kinh doanh 19
27 Quản trị kinh doanh 19
28 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 19
29 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 19
30 Quản trị khách sạn 19
31 Quản trị khách sạn 19
32 Ngôn ngữ Anh 19
33 Ngôn ngữ Anh 19
34 Ngôn ngữ Trung Quốc 19.5
35 Ngôn ngữ Trung Quốc 19.5