Ngành Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu

Mã ngành: 7480102

Ngành Mạng máy tính & Truyền thông dữ liệu là  gì?

Xu hướng IoT (Internet of Things) được khởi xướng bởi hãng Microsoft đang rất được phát triển. IoT lấy nền tảng là mạng máy tính để kết nối mọi thứ lại với nhau. Một ngày không xa, ta có thể kết nối máy tính với … những thứ xung quanh ta một cách thật dễ dàng.

IoT lấy nền tảng là mạng máy tính để kết nối mọi thứ lại với nhau

Ngành Mạng máy tính & Truyền thông dữ liệu là một ngành nghiên cứu những nguyên lý của mạng, cách thiết kế, xây dựng một hệ thống mạng từ mạng nội bộ cho đến mạng diện rộng có kết nối toàn cầu. Đồng thời ngành Mạng máy tính & Truyền thông dữ liệu cũng cung cấp cho người học những kỹ năng tiên tiến trong việc phát triển ứng dụng trên các hệ thống máy tính nối mạng từ trung đến cao cấp.

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu đào tạo những gì?

Đến với ngành học này, bạn sẽ hiểu và làm chủ được những công nghệ mạng phổ biến như thư tín điện tử, truyền tải tập tin, truyền thông thông tin, hay những công nghệ tiên tiến như điện toán đám mây, tính toán lưới, tính toán di động, xây dựng và vận hành data center, an toàn và bảo mật thông tin.Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu

Mạng máy tính & Truyền thông dữ liệu là một ngành học đầy thú vị

Ngành Mạng máy tính & Truyền thông dữ liệu là một ngành phù hợp cho những bạn ham thích khám phá công nghệ, giao tiếp với nhiều người trên khắp hành tinh mà chỉ cần thông qua chiếc máy tính có kết nối mạng. Đồng thời, với những hiểu biết về mạng máy tính, các bạn có thể xây dựng được cho mình một không gian chuyên môn của mình trên Internet.

Cơ hội nghề nghiệp của ngành Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

Hiện nay với sự phát triển như vũ bảo của mạng máy tính. Không có một máy tính nào mà không có nhu cầu kết nối mạng. Do đó cơ hội việc làm trong lĩnh vực này rất cao. Tốt nghiệp kỹ sư ngành Mạng máy tính & Truyền thông dữ liệu các bạn có thể làm việc ở hầu hết các đơn vị trong và ngoài nước có sử dụng máy tính kết nối mạng với mức lương hấp dẫn ở các vị trí như:

  • Chuyên viên quản trị mạng và hệ thống tại các ngân hàng, các trung tâm dữ liệu, các nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP)
  • Chuyên viên thiết kế mạng chuyên nghiệp: xây dựng các mạng máy tính an toàn, hiệu quả cho các đơn vị có yêu cầu
  • Chuyên viên phát triển phần mềm mạng
  • Chuyên viên phát triển ứng dụng trên di động và mạng không dây
  • Chuyên viên xây dựng và phát triển các ứng dụng truyền thông: VoIP, hội nghị truyền hình
CÁC TRƯỜNG TUYỂN SINH NGÀNH Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu

Xét điểm thi tốt nghiệp THPT

STT Tên Trường Điểm chuẩn
2022 2023
1 Trường Đại học Giao thông Vận tải TP.HCM 15 0
2 Trường Đại học Công Nghệ Thông Tin - ĐHQG TP.HCM 26.3 25.4
3 Trường Đại học Kinh tế - Công nghệ Thái Nguyên 15 0
4 Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông 0 24.88
5 Trường Đại học Quốc tế Miền Đông 15 15
6 Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông - Đại học Thái Nguyên 0 16.5
7 Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông - Đại học Thái Nguyên 17 0
8 Trường Đại học Gia Định 15 15
9 Trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp - Cơ sở Nam Định 17.5 17.5
10 Trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp - Cơ sở Hà Nội 22.2 22.2
11 Trường Đại học Công nghệ - ĐHQG Hà Nội 24 26.25
12 Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 24.65 24.17
13 Trường Đại học Công Nghệ Thông Tin - ĐHQG TP.HCM 26.3 0
14 Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải 24.05 0
15 Trường Đại học Tôn Đức Thắng 36.25 32.1
16 Trường Đại học Hoa Sen 15 0
17 Trường Đại học Nam Cần Thơ 0 15
18 Trường Đại học Cần Thơ 24.25 22.85
19 Trường Đại học Nguyễn Tất Thành 15 15
20 Trường Đại học Văn Lang 0 16
21 Trường Đại học Duy Tân 14 15
22 Trường Đại học Giao thông Vận tải TP.HCM 0 24.75
23 Học viện Nông nghiệp Việt Nam 17 0

Xét điểm học bạ THPT

STT Tên Trường Điểm chuẩn
2022 2023
1 Trường Đại học Giao thông Vận tải TP.HCM 22 0
2 Trường Đại học Quốc tế Miền Đông 18 18
3 Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông - Đại học Thái Nguyên 0 20.5
4 Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông - Đại học Thái Nguyên 18 0
5 Trường Đại học Gia Định 16.5 16.5
6 Trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp - Cơ sở Nam Định 19.5 19.5
7 Trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp - Cơ sở Hà Nội 24.8 24.5
8 Trường Đại học Công nghệ - ĐHQG Hà Nội 0 26.25
9 Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 28.61 0
10 Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải 24 0
11 Trường Đại học Tôn Đức Thắng 34.5 36.25
12 Trường Đại học Hoa Sen 6 0
13 Trường Đại học Nam Cần Thơ 0 18
14 Trường Đại học Cần Thơ 27.5 27.25
15 Trường Đại học Nguyễn Tất Thành 6 6
16 Trường Đại học Văn Lang 0 18
17 Trường Đại học Duy Tân 18 18
18 Trường Đại học Giao thông Vận tải TP.HCM 0 19.5