Ngành Kỹ thuật ô tô

Mã ngành: 7520130

Ngành Kỹ thuật ô tô là gì?

Ngành Kỹ thuật ô tô là ngành học tích hợp kiến thức của nhiều lĩnh vực như: Cơ khí, tự động hóa, điện - điện tử và công nghệ chế tạo máy, chuyên về khai thác, sử dụng và quản lý dịch vụ kỹ thuật ô tô, điều hành sản xuất phụ tùng, lắp ráp, cải tiến và nâng cao hiệu quả sử dụng. 

Học ngành Kỹ thuật ô tô là học gì?

Theo học chương trình Kỹ thuật ô tô, sinh viên trước hết được trang bị những kiến thức cơ sở về khoa học – công nghệ trong nhiều lĩnh vực, để từ đó tạo nền tảng vững chắc cho việc nắm bắt tốt kiến thức chuyên ngành trong lĩnh vực Kỹ thuật ô tô như: Cấu tạo ô tô, kết cấu – tính toán ô tô, lý thuyết ô tô, thiết kế ô tô, bảo dưỡng – sửa chữa ô tô, động lực học và điều khiển, an toàn vận hành ô tô, hệ thống cơ điện tử trên ô tô, điện – điện tử, kỹ thuật điều khiển, xử lý tín hiệu, v.v.

Chương trình đào tạo được xây dựng bám sát nhu cầu thực tiễn của thị trường lao động, thông qua mối liên kết chặt chẽ với các trung tâm nghiên cứu và doanh nghiệp. Sinh viên được học lý thuyết kết hợp chặt chẽ với thực hành trong phòng thí nghiệm hiện đại chuẩn quốc tế với hệ thống trang thiết bị tân tiến. Bên cạnh đó, sinh viên còn được rèn luyện về tư duy phản biện, tính sáng tạo, tác phong làm việc chuyên nghiệp và các kỹ năng mềm như thuyết trình khoa học, phương pháp viết báo cáo khoa học, giao tiếp, làm việc nhóm, kỹ năng lãnh đạo.

Học ngành Kỹ thuật ô tô ra trường làm gì?

Sinh viên học ngành này sau khi tốt nghiệp có thể làm các công việc như:

  • Kỹ sư thiết kế và vận hành hệ thống tại các nhà máy, trung tâm nghiên cứu và phát triển của các tập đoàn ô tô trong nước và quốc tế, các nhà máy sản xuất phụ tùng, phụ kiện và lắp ráp ô tô - máy động lực.
  • Kỹ sư tại các tập đoàn công nghiệp, các công ty trong lĩnh vực sản xuất, chế tạo ô tô và xe chuyên dụng, vận tải và khai thác các thiết bị xe-máy công trình, dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng, bảo hiểm, kinh doanh thương mại, tư vấn thiết kế về ô tô và xe-máy công trình;
  • Kỹ sư tư vấn, thiết kế, vận hành, giám sát tại các Phòng kỹ thuật, Phòng sản xuất, Phòng nghiên cứu và phát triển, Phòng kế hoạch và chiến lược, Phòng thiết kế các cơ sở sản xuất, thiết kế, sửa chữa ô tô - máy động lực, các nhà máy sản xuất lắp ráp ô tô, trạm bảo dưỡng, sửa chữa ô tô.
  • Kỹ sư kỹ thuật tại các cơ quan quản lý nhà nước về phương tiện giao thông đường bộ và công nghiệp ô tô
  • Kỹ sư nghiên cứu tại các Viện nghiên cứu và chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ô tô-máy động lực.
  • Giảng dạy kỹ thuật, dạy nghề, các trường đại học kỹ thuật, cao đẳng kỹ thuật.

Những tố chất phù hợp để theo học ngành Kỹ thuật ô tô

Để theo học và thành công ngành Kỹ thuật ô tô, các bạn cần sở hữu cho mình những tố chất sau đây:

  • Đam mê ô tô
  • Sử dụng tiếng Anh, tin học thành thạo
  • Khả năng giao tiếp, thuyết trình tốt
  • Học tốt môn toán, lý
  • Tư duy linh hoạt, nhạy bén
  • Khả năng làm việc nhóm tốt
  • Giải quyết tốt những vấn đề về kỹ thuật chuyên môn
  • Khả năng quản lý, giám sát
  • Khả năng làm việc độc lập
  • Có kỹ năng tích hợp các thiết bị
  • Chịu được áp lực công việc
CÁC TRƯỜNG TUYỂN SINH NGÀNH Kỹ thuật ô tô

Xét điểm thi tốt nghiệp THPT

STT Tên Trường Điểm chuẩn
2023 2024
1 Phân hiệu Trường Đại học Giao thông Vận tải tại TP.HCM 23.47 0
2 Trường Đại học Thủy lợi (CS Phía Bắc) 24.3 0
3 Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội 23.28 0
4 Trường Đại học Phan Thiết 15 0
5 Trường Đại học Hàng hải Việt Nam 24 0
6 Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long 15 0
7 Trường Đại học Giao thông Vận tải 24.87 0
8 Trường Đại Học Bách Khoa - Đại học Đà Nẵng 25.05 0
9 Trường Đại học Bách Khoa - ĐHQG TP.HCM 68.73 0
10 Trường Đại học Nha Trang 20 0
11 Trường Đại học Mỏ - Địa chất 23.25 0
12 Trường Đại học Phenikaa 20.5 0
13 Trường Đại học Phenikaa 20 0
14 Trường Đại học Giao thông Vận tải TP.HCM 25.5 0
15 Trường Đại học Giao thông Vận tải TP.HCM 24 0
16 Trường Đại học Giao thông Vận tải TP.HCM 25.5 0
17 Trường Đại học Giao thông Vận tải TP.HCM 23.75 0
18 Trường Đại học Giao thông Vận tải TP.HCM 22.5 0
19 Trường Đại học Giao thông Vận tải TP.HCM 24.5 0
20 Trường Đại học Bách Khoa - ĐHQG TP.HCM 60.7 0
21 Đại học Bách khoa Hà Nội 26.48 0
22 Đại học Bách khoa Hà Nội 25 0