Ngành Quản trị Văn phòng

Mã ngành: 7340406

Ngành Quản trị văn phòng là ngành còn khá mới mẻ ở Việt Nam. Những bạn sinh viên sau khi tốt nghiệp ngành này đều rất dễ xin được việc làm. Đẩy mạnh hướng nghiệp ngành Quản trị văn phòng cũng là mục tiêu của nhiều trường đại học. Vậy thì ngành Quản trị văn phòng là một ngành như thế nào? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu.

Quản trị Văn phòng là gì?

Quản trị văn phòng là một ngành liên quan đến việc thiết kế, triển khai thực hiện, theo dõi đánh giá và đảm bảo quá trình làm việc trong một văn phòng của một tổ chức luôn đạt năng suất và hiệu quả.

Một người quản trị văn phòng có trách nhiệm giám sát và theo dõi hệ thống, thường tập trung vào các mục tiêu cụ thể như là khoảng thời gian được cải thiện, doanh thu, sản lượng, bán hàng, cải cách thủ tục hành chính, văn phòng và góp phần triển khai Chính phủ điện tử tại các cơ quan, đơn vị.

Tại Việt Nam, ngành quản trị văn phòng có từ khá sớm, cung cấp nguồn nhân lực cho các cơ quan nhà nước, các tổ chức chính phủ.

Ngành học trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về lý luận ngành Quản trị văn phòng; khối kiến thức về chuyên môn và nghiệp vụ; khối kiến thức về kỹ năng mềm. Hệ thống kiến thức này không những giúp sinh viên tư duy tốt, có năng lực chuyên môn và nghiệp vụ vững vàng mà còn có khả năng thích ứng cao tại các văn phòng hiện đại.

Ngành Quản trị văn phòng học những gì?

Cơ bản nhất là khối kiến thức về khoa học quản trị, văn phòng và quản trị văn phòng. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản trị văn phòng. Các mô hình tổ chức hoạt động của văn phòng trong các cơ quan nhà nước, tổ chứ xã hội.

Quản trị Văn phòng

Sinh viên ngành Quản trị văn phòng thực tập nghiệp vụ lễ tân.

Tiếp đó là khối kiến thức chuyên sâu hơn về quản trị văn phòng: như nghiệp vụ thư ký lễ tân văn phòng, các công việc về nhân sự, quản lý hệ thống thông tin...

Và các môn học về kỹ năng hành chính như soản thảo và ban hành văn bản, quản lý lưu trữ và khai thác hồ sơ.

Cơ hội nghề nghiệp của ngành học này?

Chuyên viên làm việc tại các bộ phận hành chính, tổng hợp thuộc khu vực văn phòng; Thư ký văn văn phòng hoặc trợ lý hành chính tại văn phòng của tất cả các cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức; các chương trình, dự án; Có khả năng đảm nhiệm vị trí lãnh đạo hoặc phụ trách bộ phận văn phòng tại các doanh nghiệp, các cơ quan nhà nước và các tổ chức khác; Giảng viên tại các cơ sở đào tạo về văn phòng và quản trị văn phòng bậc trung cấp, cao đẳng và một số trường đại học; Nghiên cứu viên về văn phòng, quản trị văn phòng tại các trường đại học và các cơ sở nghiên cứu khoa học.

Quản trị văn phòng cần kĩ năng gì?

Đối với ngành quản trị văn phòng, các kĩ năng cần thiết nhất đó là:

  • Kỹ năng tin học cơ bản: đối với công việc văn phòng đòi hỏi kĩ năng tin học phải thành thạo đặc biệt các phần mềm Word, Excel... Ngoài ra cần thành thạo các phần mềm đặc thù của ngành học.
  • Đối với ngành quản trị văn phòng, khả năng lưu trữ hồ sơ và giải quyết vấn đề cần chính xác, nhanh gọn. Vì vậy đòi hỏi người trong ngành phải có kiến thức chuyên môn cao. Đặc biệt là có kĩ năng trong quản lí và ứng dụng công nghệ thông tin vào trong công tác quản lí.
  • Ngoài các kĩ năng cần có về kiến thức chuyên môn, thì kĩ năng mềm cũng rất quan trọng. Trong đó cần có kĩ năng đàm phán, linh hoạt trong giải quyết các vấn đề phát sinh.
  • Kĩ năng quan trọng không kém của người quản trị văn phòng đó là khả năng tư duy và lập kế hoạch quản lí tốt quỹ thời gian.
CÁC TRƯỜNG TUYỂN SINH NGÀNH Quản trị Văn phòng

Xét điểm thi tốt nghiệp

STT Tên Trường Điểm chuẩn
2023 2024
1 Học viện Hành chính Quốc gia 0 25.1
2 Học viện Hành chính Quốc gia 0 27.1
3 Trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Bình Dương 14 14
4 Học viện Hành chính Quốc gia 0 25.1
5 Học viện Hành chính Quốc gia 0 27.1
6 Học viện Quản lý Giáo dục 15 15
7 Trường Đại học Thành Đô 16.5 17
8 Trường Đại học Trà Vinh 15 15
9 Trường Đại học Phương Đông 15 15
10 Trường Đại học Hải Dương 15 15
11 Trường Đại học Sài Gòn 23.16 24.48
12 Trường Đại học Sài Gòn 24.16 25.48
13 Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 23.09 24.01
14 Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông - Đại học Thái Nguyên 16 22
15 Trường Đại học Đông Á 15 15
16 Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG Hà Nội 27 27
17 Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG Hà Nội 25.25 25.25
18 Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG Hà Nội 25.5 25.5
19 Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG Hà Nội 25.75 25.75
20 Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG Hà Nội 25 25
21 Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM 25.8 27.7
22 Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM 24.3 25.1
23 Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM 0 25.8