Ngành Răng - Hàm - Mặt

Mã ngành: 7720501

Ngành Răng - Hàm - Mặt là gì?

Răng Hàm Mặt  là ngành học về kỹ thuật phục hình thẩm mỹ răng hàm mặt, chẩn đoán, điều trị và duy trì sức khỏe răng miệng. Sinh viên tốt nghiệp sẽ trở thành các bác sĩ chuyên ngành Răng hàm mặt có kiến thức, chuyên môn lẫn kỹ năng nghề nghiệp về y khoa và nha khoa, trực tiếp tham gia công tác tư vấn, chẩn đoán, giải quyết các vấn đề và điều trị kịp thời các bệnh lý liên quan đến răng, hàm, mặt cho cá nhân, đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khoẻ răng miệng và thẩm mỹ cho mọi người.

Học ngành Răng - Hàm - Mặt là học gì?

Sinh viên theo học ngành RHM sẽ được trang bị toàn diện các kiến thức từ cơ bản đến nâng cao về y sinh; những kỹ thuật cơ bản trong răng hàm mặt bao gồm: chữa răng, phục hình (tháo lắp và cố định), và nội nha; Các kỹ năng cơ bản cần thiết trong nha chu dự phòng. Bên cạnh các môn học đại cương, trong chương trình đào tạo sinh viên sẽ được học các môn chuyên ngành nâng cao như nha chu, chẩn đoán vùng miệng, X quang vùng miệng, kỹ thuật phục hồi răng và phẫu thuật miệng, chỉnh nha, răng trẻ em, chữa răng và chẩn đoán nội khoa vùng miệng…

Học ngành Răng - Hàm - Mặt ra trường làm gì?

Ngành Răng - Hàm - Mặt được đánh giá là ngành học có nhiều triển vọng nghề nghiệp trong tương lai. Cơ hội làm việc trong ngành này vô cùng rộng mở với mức thu nhập hấp dẫn. Sau khi tốt nghiệp ngành Răng - Hàm - Mặt không bao giờ bị rơi vào nỗi lo thất nghiệp, bạn có thể làm việc tại các đơn vị sau:

  • Bác sĩ chuyên khoa Răng - Hàm - Mặt làm việc cho các bệnh viện công lập hoặc tư nhân;
  • Tự mở phòng khám chuyên khoa Răng - Hàm - Mặt;
  • Các cơ sở điều trị: bác sĩ trực tiếp tham gia điều trị và quản lý tại các bệnh viện công lập và tư nhân;
  • Các cơ sở đào tạo: giảng viên các trường đại học Y, cao đẳng Y và trung học y tế, cán bộ quản lý đào tạo;
  • Các viện nghiên cứu: chuyên viên trong các viện nghiên cứu thuộc lĩnh vực khoa học sức khỏe, răng - hàm - mặt;
  • Các cơ quan quản lý: chuyên viên các cơ quan quản lý y tế;
  • Chuyên viên trong các tổ chức nhà nước và tổ chức phi chính phủ.

Những tố chất phù hợp để theo học ngành Răng - Hàm - Mặt

Đây là một chuyên ngành học tập và làm việc quan trọng, răng - hàm - mặt đều là những bộ phận quan trọng trên cơ thể con người, người hoạt động trong lĩnh vực này cần hết sức cẩn trọng và có đầy đủ những tố chất sau đây:

  • Học giỏi các môn Toán, Hóa, Sinh và tiếng Anh;
  • Có tinh thần nhân đạo và lòng yêu thương người bệnh, hiểu được nỗi đau của người bệnh;
  • Có sự kiên nhẫn cẩn thận, tỉ mỉ và phương pháp học tập, nghiên cứu logic, có chuyên môn cao;
  • Có sự can đảm và có thể chịu đựng áp lực trong công việc hàng ngày cũng như áp lực dư luận, khi mà những vấn đề liên quan đến răng, mặt, hàm đều liên quan đến thẩm mỹ;
  • Khả năng quan sát tốt, sự nhạy bén, đưa ra phán đoán chính xác;
  • Sức khỏe tốt và có thể làm việc trong một quãng thời gian dài là điều kiện tiên quyết để có thể phục vụ và làm việc trong ngành này.
CÁC TRƯỜNG TUYỂN SINH NGÀNH Răng - Hàm - Mặt

Xét điểm thi tốt nghiệp

STT Tên Trường Điểm chuẩn
2023 2024
1 Trường Đại học Nguyễn Tất Thành 0 22.5
2 Trường Đại Học Y Dược - Đại Học Huế 25.8 25.95
3 Trường Đại học Y Dược Cần Thơ 25.4 21
4 Trường Đại Học Y Dược - Đại Học Huế 23.8 25.2
5 Trường Y Dược - Đại học Đà Nẵng 25.52 25.57
6 Trường Đại học Y Hà Nội 27.5 27.67
7 Trường Đại học Y Dược - ĐHQG Hà Nội 26.8 27
8 Trường Đại học Y Hà Nội 25.5 26.1
9 Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng 22.5 22.5
10 Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng 22.5 0
11 Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch 0 26.49
12 Trường Đại học Y - Dược - Đại học Thái Nguyên 26.25 26.35
13 Trường Đại học Y Dược Hải Phòng 25.4 25.85
14 Trường Đại học Phan Châu Trinh 22.5 22.5
15 Trường Đại học Khoa học sức khỏe - ĐHQG TP.HCM 26.05 26.33
16 Trường Đại học Khoa học sức khỏe - ĐHQG TP.HCM 25.55 0
17 Trường Đại học Văn Lang 24 22.5
18 Trường Đại học Y Dược TP.HCM 26.96 27.35
19 Trường Đại học Y Dược TP.HCM 26.75 0
20 Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội 23.5 24
21 Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch 26 0
22 Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch 26.28 0
23 Trường Đại học Phenikaa 22.5 0
24 Trường Đại học Trà Vinh 24.27 24.62
25 Trường Đại học Nam Cần Thơ 0 22.5
26 Đại học Duy Tân 22.5 24