Ngành Thông tin - thư viện

Mã ngành: 7320201

Ngành Thông tin – thư viện là gì ?

Ngành Thông tin – thư viện là ngành đào tạo những chuyên gia về thông tin, lưu trữ, sắp xếp hồ sơ, phân loại thông tin, đánh bút lục, và hướng dẫn tra cứu thông tin. Nắm chắc các hệ quản trị thư viện tích hợp trong việc quản trị thông tin, tư liệu; có khả năng nghiên cứu, làm việc độc lập, sáng tạo và phát hiện, giải quyết những vấn đề thuộc lĩnh vực thông tin – thư viện.

Học ngành thông tin – thư viện là học gì ?

Kiến thức chuyên môn

Chương trình đào tạo ngành Thông tin – thư viện trang bị cho sinh viên những kiến thức về hoạt động thư viện và thông tin từ những vấn đề như: cách tổ chức xây dựng vốn tài liệu, cách lưu trữ và bảo quản tài liệu, đến việc khai thác xử lý thông tin, quản trị thông tin hiệu quả nhằm phục vụ cho mọi nhu cầu của bạn đọc. Giúp sinh viên thông thạo việc tổ chức và quản lý dịch vụ thông tin hoặc các tài liệu cho những người có nhu cầu cập nhật thông tin.

Kiến thức kỹ năng

Theo học ngành này, sinh viên sẽ được trang bị kỹ năng về phân tích, tổng hợp, tạo dựng các sản phẩm thông tin, số hóa tài liệu, xây dựng cơ sở dữ liệu thư mục và cơ sở dữ liệu toàn văn cùng các sản phẩm thông tin tư liệu đa phương tiện khác phục vụ cho công việc. Có kỹ năng thực hành thành thạo các hoạt động nghiệp như: Xây dựng và phát triển nguồn tin, tổ chức kho và quản lý tài liệu, xử lý thông tin – tài liệu, xây dựng các sản phẩm và dịch vụ thông tin – thư viện, tổ chức phục vụ người đọc, chia sẻ nguồn lực thông tin; kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng soạn thảo, kỹ năng giao tiếp nói và viết và quản lý.

Học ngành Thông tin – thư viện ra trường làm gì ?

Cử nhân ngành Thông tin – thư viện sau khi ra trường có khả năng làm công tác nghiên cứu, giảng dạy về ngành Thông tin – thư viện, hoặc làm việc trực tiếp tại thư viện các tỉnh thành, các trung tâm thông tin, thư viện tại trường đại học, cao đẳng, và cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp. Cụ thể:

  • Quản lý thư viện tại các trường Đại học, cao đẳng, trung cấp, trường THCS, THPT trên địa bàn cả nước.
  • Xuất bản sách: Bạn có thể sử dụng kiến thức về sách đã học trong nhà trường để lựa chọn và hiệu đính những xuất bản phẩm tại các cơ quan xuất bản, phát hành sách.
  • Lãnh đạo công nghệ thông tin người quyết định việc lựa chọn và ứng dụng những công nghệ tin học cho một doanh nghiệp và tiến hành quản lý cách thức chia sẻ thông tin giữa các thành viên trong doanh nghiệp đó.
  • Quản lý nội dung thông tin: Chịu trách nhiệm tìm kiếm và tổ chức hệ thống thông tin cho cộng đồng mạng online. Đáp ứng nhu cầu về tra cứu thông tin, tài liệu của người dùng.
  • Quản trị dữ liệu: Chuyên tổ chức, cập nhật và lưu trữ dữ liệu của tổ chức, công ty doanh nghiệp. Hoặc có thể đảm nhiệm việc môi giới cung cấp thông tin cần thiết cho đối tác có nhu cầu.
  • Phân loại dữ liệu: Phân loại và sắp xếp thông tin vào các mục phù hợp cho các công ty thương mại điện tử.
  • Ngoài ra, có thể đảm nhiệm công việc trong các cơ quan thông tin văn hóa của Trung ương đến địa phương, hay công tác tại các trang báo, tạp chí truyền thống, điện tử nhà nước và tổ chức phi chính phủ.

Những tố chất phù hợp với ngành Thông tin – thư viện

Ngành Thông tin – thư viện có cơ hội việc làm cao và hầu như không cần lo lắng về vấn đề thất nghiệp. Tuy nhiên, để làm được công việc này đòi hỏi bạn cần có những tính cách và tố chất sau đây:

  • Tính kiên nhẫn, tỉ mỉ và cực kỳ cẩn thận;
  • Có khả năng về tổ chức, quản lý và sắp xếp công việc nhanh;
  • Yêu sách, ham mê tìm tòi và học hỏi;
  • Biết sử dụng thành thạo vi tính;
  • Có sức khỏe tốt, chịu được áp lực công việc;
  • Có khả năng giao tiếp tốt;
  • Biết ngoại ngữ;
  • Kỹ năng phát hiện và xử lý thông tin tốt;
  • Kỹ năng tư duy, sáng tạo.
CÁC TRƯỜNG TUYỂN SINH NGÀNH Thông tin - thư viện

Xét điểm thi tốt nghiệp THPT

STT Tên Trường Điểm chuẩn
2023 2024
1 Trường Đại học Văn hóa TP.HCM 16 0
2 Trường Đại học Sài Gòn 21.36 0
3 Trường Đại học Văn Hóa, Thể Thao và Du Lịch Thanh Hóa 15 0
4 Trường Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên 15 0
5 Trường Đại học Cần Thơ 21.5 0
6 Trường Đại học Văn hóa Hà Nội 21.75 0
7 Trường Đại học Văn hóa Hà Nội 25.75 0
8 Trường Đại học Văn hóa Hà Nội 25.75 0
9 Trường Đại học Văn hóa Hà Nội 25.75 0
10 Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG Hà Nội 25 0
11 Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG Hà Nội 23.8 0
12 Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG Hà Nội 24.25 0
13 Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG Hà Nội 23 0
14 Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM 22 0
15 Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM 23.5 0
16 Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM 22.1 0