Ngành Tâm lý học

Mã ngành: 7310401

Ngành Tâm lý học là gì?

Tâm lý học (tiếng Anh là Psychology) là một bộ môn học thuật thuộc khoa học xã hội, tìm hiểu về các cá nhân và nhóm bằng cách thiết lập những nguyên tắc chung và nghiên cứu những trường hợp cụ thể. Là ngành khoa học nghiên cứu về tâm trí và hành vi, về mọi mặt của ý thức, vô thức và tư duy. Tâm lý học cũng chú tâm đến sự ảnh hưởng của hoạt động thể chất, trạng thái tâm lý, và các yếu tố bên ngoài lên hành vi và tinh thần của con người.

Tâm lý học

Ngành Tâm lý học nghiên cứu việc xử lý thông tin và biểu hiện hành vi ở con người, làm rõ bản chất của con người bằng cách đi sâu vào mọi ngõ ngách của đời sống, từ kinh tế, chính trị, xã hội cho đến văn hóa, giáo dục, y học, triết học… Hiện nay, tâm lý học được phát triển và ứng dụng rộng rãi trong tất cả các mối quan hệ của đời sống ở tất cả các lĩnh vực của xã hội.

Học Ngành Tâm lý học là học gì?

Theo học ngành Tâm lý học, các bạn sẽ được đào tạo từ những kiến thức cơ sở tới nâng cao về lĩnh vực tâm lý như: tâm lý học giao tiếp, tâm lý học gia đình, tâm lý học lao động, tâm lý học giáo dục, liệu pháp nhận thức hành vi, tham vấn học đường, các chuyên đề về tệ nạn xã hội, chuyên đề về xử lý tình huống trong đời sống…

Sinh viên được trang bị những kiến thức chuyên môn và kỹ năng thực hành về tham vấn và trị liệu tâm lý; có khả năng phát hiện, giải quyết những vấn đề trong mối quan hệ xã hội và nâng cao năng lực con người.

Học ngành Tâm lý học ra trường làm gì?

 Nhà tâm lý học đường: tại các trường học với vị trí phụ trách tâm lý học đường, hỗ trợ giáo viên, cha mẹ học sinh trong việc nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện (tham gia vào việc giúp cho những học sinh có thể giải tỏa được những áp lực, khúc mắc trong học tập, cuộc sống, hay trong tình yêu từ đó có thể chuyên tâm vào việc học tập đạt thành tích tốt).

- Nhà trị liệu tâm lý: tại các bệnh viện, các trung tâm tư vấn, trị liệu tâm lý (hỗ trợ cho các bác sĩ giúp cho người cần trị liệu phân tích, hiểu và giải quyết những mâu thuẫn tâm lý với người khác cũng như là những khó khăn tâm lý của chính bản thân mình)

- Chuyên viên tham vấn: tại các trung tâm tư vấn, trực các đường dây nóng, tổ chức phi chính phủ…

- Nhà tâm lý học: tại các viện nghiên cứu, trung tâm nghiên cứu, các trường đại học cao đẳng, các công ty truyền thông, các công ty, trung tâm làm dịch vụ tư vấn tâm lý …( nghiên cứu, hoạch định chính sách liên quan đến tâm lý ứng dụng trong quản trị, kinh doanh, tham gia vào các dự án, tổ chức trong và ngoài nước)

- Nhà tư vấn tuyển dụng: tại các tổ chức, doanh nghiệp, các trung tâm nghiên cứu, bệnh viện... (giúp các nhà quản lý  đánh giá nhu cầu nhân lực của tổ chức, nghiên cứu để xác định các yêu cầu của vị trí tuyển dụng, lên kế hoạch và thực hiện phỏng vấn tuyển dụng các ứng viên có những đặc điểm phù hợp).

Những tố chất phù hợp với ngành Tâm lý học

Để theo học và làm việc trong ngành Tâm lý học, bạn cần có những tố chất sau:

- Có khả năng phân tích, tổng hợp vấn đề và xử lý thông tin;

- Cởi mở, kiên nhẫn, hòa nhã, chịu được áp lực trong công việc;

- Khéo léo, biết lắng nghe, thấu hiểu và chia sẻ với người khác;

- Có năng khiếu giao tiếp, thuyết phục, thích khám phá thế giới nội tâm bí ẩn và đam mê làm việc trong lĩnh vực tâm lý.

CÁC TRƯỜNG TUYỂN SINH NGÀNH Tâm lý học

Xét điểm thi tốt nghiệp

STT Tên Trường Điểm chuẩn
2024 2025
1 Trường Đại học Lao động - Xã hội 26.33 22.8
2 Trường Đại học Lao động - Xã hội (CS II) 25.8 23.25
3 Trường Đại học Lao động - Xã hội (CS II) 0 24.75
4 Trường Đại học Lao động - Xã hội 0 24.3
5 Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam 26.5 25.3
6 Trường Đại học Hùng Vương TP.HCM 15 15
7 Học viện Phụ nữ Việt Nam 24.5 24.17
8 Học viện Phụ nữ Việt Nam 0 25.17
9 Trường Đại học Yersin Đà Lạt 17 15.5
10 Trường Y Dược - Đại học Đà Nẵng 0 17.7
11 Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng 15 15
12 Trường Đại học Mở TP.HCM 23.8 24
13 Trường Đại học Quốc tế Sài Gòn 16 16
14 Trường Đại học Văn Lang 16 15
15 Trường Đại học Y Hà Nội 25.46 23.7
16 Trường Đại học Y Hà Nội 28.83 26.7
17 Trường Đại học Y Hà Nội 26.86 28.7
18 Trường Đại học Sài Gòn 24.5 22.25
19 Trường Đại học Văn Hiến 16.4 15
20 Trường Đại học Tân Trào 0 22.6
21 Trường Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng 25.41 22.7
22 Trường Đại học Thủ Dầu Một 25 22.75
23 Trường Đại học Thủ Đô Hà Nội 26.63 25.28
24 Trường Đại học Thủ Đô Hà Nội 0 26.03
25 Trường Đại học Đại Nam 16 15
26 Trường Đại học Gia Định 0 15
27 Trường Đại học Hồng Đức 15 16
28 Trường Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu 15 15
29 Trường Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu 15 15
30 Trường Đại học Đông Á 15 15
31 Trường Đại học Sư phạm TP.HCM 27.1 28
32 Trường Đại học Hoa Sen 17 15
33 Trường Đại học Công nghệ TP.HCM 16 15
34 Trường Đại học Kinh tế Tài chính TP.HCM 16 16
35 Trường Đại học Nguyễn Tất Thành 15 15
36 Trường Đại học Quy Nhơn 23 24.6
37 Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 27.5 0
38 Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 28 0
39 Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM 25.9 25.3
40 Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM 28.3 27.75
41 Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM 26.4 24.4
42 Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM 27.1 24.95
43 Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 27.5 0
44 Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 28 0
45 Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG Hà Nội 28 29
46 Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG Hà Nội 27 0
47 Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG Hà Nội 25.5 0
48 Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG Hà Nội 27.25 0
49 Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG Hà Nội 27 0
50 Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG Hà Nội 0 26
51 Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG Hà Nội 0 26.5
52 Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 0 23.23

Xét điểm học bạ

STT Tên Trường Điểm chuẩn
2024 2025
1 Trường Đại học Lao động - Xã hội 25.32 0
2 Trường Đại học Lao động - Xã hội (CS II) 26 0
3 Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam 26.5 27.2
4 Trường Đại học Hùng Vương TP.HCM 18 0
5 Học viện Phụ nữ Việt Nam 22 25.63
6 Học viện Phụ nữ Việt Nam 0 26.63
7 Trường Đại học Yersin Đà Lạt 6 18
8 Trường Y Dược - Đại học Đà Nẵng 0 24.3
9 Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng 18 18
10 Trường Đại học Mở TP.HCM 26.9 0
11 Trường Đại học Quốc tế Sài Gòn 19 18
12 Trường Đại học Văn Lang 18 18
13 Trường Đại học Văn Hiến 18 18
14 Trường Đại học Tân Trào 0 22.6
15 Trường Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng 26.25 27.44
16 Trường Đại học Thủ Dầu Một 22 23.5
17 Trường Đại học Thủ Đô Hà Nội 27.5 25.28
18 Trường Đại học Thủ Đô Hà Nội 0 25.28
19 Trường Đại học Đại Nam 18 18
20 Trường Đại học Gia Định 0 16
21 Trường Đại học Hồng Đức 18 16
22 Trường Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu 18 16
23 Trường Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu 18 16
24 Trường Đại học Đông Á 18 18
25 Trường Đại học Sư phạm TP.HCM 28.57 28.08
26 Trường Đại học Hoa Sen 6 18
27 Trường Đại học Công nghệ TP.HCM 18 18
28 Trường Đại học Kinh tế Tài chính TP.HCM 18 19
29 Trường Đại học Nguyễn Tất Thành 6 18
30 Trường Đại học Quy Nhơn 19 0
31 Trường Đại học Quy Nhơn 0 27.47
32 Trường Đại học Quy Nhơn 0 26.87
33 Trường Đại học Quy Nhơn 0 28.35
34 Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM 28.2 0

Xét điểm thi ĐGNL, ĐGTD

STT Tên Trường Điểm chuẩn
2024 2025
1 Trường Đại học Hùng Vương TP.HCM 500 0
2 Học viện Phụ nữ Việt Nam 0 19.81
3 Học viện Phụ nữ Việt Nam 0 20.81
4 Trường Đại học Yersin Đà Lạt 15 15
5 Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng 600 600
6 Trường Đại học Mở TP.HCM 700 870
7 Trường Đại học Quốc tế Sài Gòn 600 600
8 Trường Đại học Văn Lang 650 500
9 Trường Đại học Sài Gòn 888 0
10 Trường Đại học Văn Hiến 600 600
11 Trường Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng 750 0
12 Trường Đại học Thủ Dầu Một 670 910
13 Trường Đại học Thủ Đô Hà Nội 0 25.28
14 Trường Đại học Hồng Đức 0 16
15 Trường Đại học Đông Á 600 600
16 Trường Đại học Hoa Sen 600 600
17 Trường Đại học Công nghệ TP.HCM 650 600
18 Trường Đại học Kinh tế Tài chính TP.HCM 600 600
19 Trường Đại học Nguyễn Tất Thành 550 550
20 Trường Đại học Quy Nhơn 650 875
21 Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM 887 0
22 Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM 0 917
23 Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG Hà Nội 101.5 29